lel uel
Tìm hiểu về giới hạn nổ dưới (LEL) và trên (UEL) đối với khí dễ cháy và hơi
Trước khi một vụ cháy hoặc nổ có thể xảy ra, ba điều kiện phải được đáp ứng đồng thời: nhiên liệu (ví dụ: khí cháy), oxy (không khí - phải tồn tại ở một tỷ lệ nhất định) và nguồn đánh lửa (như tia lửa hoặc ngọn lửa). Tỷ lệ nhiên liệu và oxy được yêu cầu thay đổi theo từng loại khí hoặc hơi dễ cháy. Cùng tìm hiểu LEL, UEL là gì, chúng có ý nghĩa gì trong an toàn lao động.
LEL (Lower Explosive Limit) - Giới hạn nổ dưới
UEL (Uper Explosive Limit) - Giới hạn nổ trên
Nồng độ tối thiểu của một loại khí hoặc hơi dễ cháy đặc biệt cần thiết để hỗ trợ quá trình đốt cháy của nó trong không khí được xác định là Giới hạn nổ dưới (LEL) cho khí đó. Dưới mức này, hỗn hợp quá "nạc - lean" để đốt cháy. Nồng độ tối đa của khí hoặc hơi sẽ cháy trong không khí được xác định là Giới hạn nổ trên (UEL). Trên mức này, hỗn hợp quá "phong phú - rich" để đốt cháy. Phạm vi giữa nồng độ LEL và UEL được gọi là phạm vi dễ cháy cho khí hoặc hơi đó.
Ví dụ: Khí mê-tan - LEL= 5% theo thể tích trong không khí và UEL= 17% theo thể tích trong không khí
LEL (giới hạn nổ dưới) và UEL (giới hạn nổ trên)
Các giá trị hiển thị trong bảng dưới đây chỉ có giá trị trong các điều kiện được xác định (thường là nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển sử dụng ống 2 inch có tia lửa điện). Phạm vi dễ cháy của hầu hết các vật liệu mở rộng khi nhiệt độ, áp suất và đường kính container tăng. Tất cả nồng độ tính theo phần trăm theo thể tích.
Gas | LEL | UEL |
Acetone | 2.6 | 13 |
Acetylene | 2.5 | 100 |
Acrylonitrile | 3 | 17 |
Allene | 1.5 | 11.5 |
Ammonia | 15 | 28 |
Benzene | 1.3 | 7.9 |
1.3 Butadiene | 2 | 12 |
Butane | 1.8 | 8.4 |
n Butanol | 1.7 | 12 |
1 Butene | 1.6 | 10 |
Cis 2 Butene | 1.7 | 9.7 |
Trans 2 Butene | 1.7 | 9.7 |
Butyl Acetate | 1.4 | 8 |
Carbon Monoxide | 12.5 | 74 |
Carbonyl Sulfide | 12 | 29 |
Chlorotrifluoro ethylene | 8.4 | 38.7 |
Cumene | 0.9 | 6.5 |
Cyanogen | 6.6 | 32 |
Cyclohexane | 1.3 | 7.8 |
Cyclopropane | 2.4 | 10.4 |
Deuterium | 4.9 | 75 |
Diborane | 0.8 | 88 |
Dichlorosilane | 4.1 | 98.8 |
Diethylbenzene | 0.8 | |
1.1 Difluoro 1 Chloroethane | 9 | 14.8 |
1.1 Difluoroethane | 5.1 | 17.1 |
1.1 Difluoro ethylene | 5.5 | 21.3 |
Dimethylamine | 2.8 | 14.4 |
Dimethyl Ether | 3.4 | 27 |
2.2 Dimethyl propane | 1.4 | 7.5 |
Ethane | 3 | 12.4 |
Ethanol | 3.3 | 19 |
Ethyl Acetate | 2.2 | 11 |
Ethyl Benzene | 1 | 6.7 |
Ethyl Chloride | 3.8 | 15.4 |
Ethylene | 2.7 | 36 |
Ethylene Oxide | 3.6 | 100 |
Gasoline | 1.2 | 7.1 |
Heptane | 1.1 | 6.7 |
Hexane | 1.2 | 7.4 |
Hydrogen | 4 | 75 |
Hydrogen Cyanide | 5.6 | 40 |
Hydrogen Sulfide | 4 | 44 |
Isobutane | 1.8 | 8.4 |
Isobutylene | 1.8 | 9.6 |
Isopropanol | 2.2 | |
Methane | 5 | 17 |
Methanol | 6.7 | 36 |
Methylac etylene | 1.7 | 11.7 |
Methyl Bromide | 10 | 15 |
3 Methyl 1 Butene | 1.5 | 9.1 |
Methyl Cellosolve | 2.5 | 20 |
Methyl Chloride | 7 | 17.4 |
Methyl Ethyl Ketone | 1.9 | 10 |
Methyl Mercaptan | 3.9 | 21.8 |
Methyl Vinyl Ether | 2.6 | 39 |
Monoethy lamine | 3.5 | 14 |
Monomethy lamine | 4.9 | 20.7 |
Nickel Carbonyl | 2 | |
Pentane | 1.4 | 7.8 |
Picoline | 1.4 | |
Propane | 2.1 | 9.5 |
Propylene | 2.4 | 11 |
Propylene Oxide | 2.8 | 37 |
Styrene | 1.1 | |
Tetrafluoro ethylene | 4 | 43 |
Tetrahydrofuran | 2 | |
Toluene | 1.2 | 7.1 |
Trichloro ethylene | 12 | 40 |
Trimethylamine | 2 | 12 |
Turpentine | 0.7 | |
Vinyl Acetate | 2.6 | |
Vinyl Bromide | 9 | 14 |
Vinyl Chloride | 4 | 22 |
Vinyl Fluoride | 2.6 | 21.7 |
Xylene | 1.1 | 6.6 |
Gas | LEL | UEL |
Nguyên tắc phát hiện khí LEL
Một trong nhiều yêu cầu để vào không gian hạn chế là phép đo các khí dễ cháy. Trước khi vào một không gian hạn chế, mức độ khí dễ cháy phải dưới 10% LEL.
Cảm biến phổ biến nhất được sử dụng để đo LEL là cảm biến xúc tác.
Một cảm biến LEL xúc tác chỉ đơn giản là một bếp điện nhỏ với hai yếu tố đầu đốt. Một nguyên tố có chất xúc tác (như bạch kim) và một nguyên tố thì không. Cả hai yếu tố được làm nóng đến nhiệt độ thường không hỗ trợ quá trình đốt cháy.
Tuy nhiên, nguyên tố có chất xúc tác "đốt cháy" khí ở mức độ thấp và nóng lên so với nguyên tố không có chất xúc tác. Phần tử nóng hơn có nhiều lực cản hơn và cầu Wheatstone đo lường sự khác biệt về điện trở giữa hai phần tử, tương quan với LEL.
Sử dụng máy đo khí cháy nổ LEL để đo nồng độ khí cháy nổ trong không gian làm việc để giảm các rủi ro, tai nạn có thể gặp phải. Nên sử dụng các loại khi đo đa chỉ tiêu, có thể đo được nồng độ O2, LEL, khí độc (H2S, CO,..). Eco3D - đơn vị phân phối chính hãng các loại máy dò khí cầm tay chính hãng từ các thương hiệu hàng đầu: BW technologies, RAE, Draeger, MSA,.. Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí.
Xem thêm:
- Ảnh hưởng của Hydrogen sulfide H2S và cách nhận biết, phòng tránh
Tin tức

So sánh chi tiết găng tay cách điện trung thế và hạ thế. Lựa chọn loại găng tay bảo hộ phù hợp giúp bảo vệ an toàn khi làm việc với điện.
.png)
Găng tay chịu nhiệt 300 độ là giải pháp bảo hộ thiết yếu cho công nhân luyện kim. Castong NFFF35-33 giúp bảo vệ đôi tay khỏi bỏng nhiệt, đảm bảo an toàn và năng suất trong môi trường làm việc khắc nghiệt.
.png)
Găng tay chịu nhiệt cao Fiber 500°C là giải pháp bảo hộ tối ưu cho người lao động trong môi trường nhiệt độ cao như luyện kim, hàn xì, sản xuất gốm sứ và chế biến thực phẩm. Với khả năng chịu nhiệt lên tới 500°C, độ bền vượt trội và thiết kế linh hoạt, sản phẩm giúp đảm bảo an toàn, tăng hiệu suất làm việc và tiết kiệm chi phí dài hạn.
.png)
Thiết bị bảo hộ chịu nhiệt là giải pháp tối ưu bảo vệ người lao động trong các môi trường có nhiệt độ cao như luyện kim, cơ khí, thực phẩm. ECO3D cung cấp đầy đủ găng tay, áo khoác, kính chịu nhiệt đạt tiêu chuẩn quốc tế.
.png)
Găng tay chịu nhiệt sợi Carbon Fiber là giải pháp bảo hộ tối ưu cho môi trường làm việc trên 400°C. Sản phẩm nhẹ, bền, chống cháy, đạt chuẩn EN 407 – lý tưởng cho ngành luyện kim, đúc khuôn, sản xuất thủy tinh.